Pentasa 500mg Ferring 10 vỉ x 10 viên

Mã sản phẩm:
15860
Thương hiệu:
FERRING
Số lượt mua:
0
  • Điều trị viêm loét đại tràng và bệnh crohn.
Giá bán lẻ:
Liên hệ
Số lượng

Khuyến mãi chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 100 viên
Thương hiệu FERRING
Xuất xứ Thụy Sĩ
Mô tả sản phẩm

Thành phần

1 viên chứa:

  • Thành phần hoạt chất: Mesalazin 500 mg
  • Thành phần tá dược: Povidon, ethylcellulose, magiê stearat, bột talc, cellulose vi tinh thể.

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Pentasa được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị viêm loét đại tràng và bệnh crohn.

Liều dùng

Viêm loét đại tràng

Điều trị bệnh cấp tính

  • Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g mesalazin/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 30 - 50 mg/kg/ngày, chia thành 2-3 lần.
  • Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4 g/ngày (liều tối đa của người lớn).

Điều trị duy trì

  • Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo 2 g mesalazin, 1 ngày 1 lần. Cũng có thể chia thành 2 - 3 lần.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 15 - 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 2 g/ngày (liều khuyến cáo của người lớn).

Bệnh Crohn

Điều trị bệnh cấp tính

  • Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g mesalazin/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 30 - 50 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần.
  • Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4 g/ngày (liều tối đa của người lớn).

Điều trị duy trì

  • Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g mesalazin, chia thành 2 - 3 lần.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều dùng cho từng bệnh nhân, khởi đầu với liều 15 - 30 mg/kg/ngày, chia thành 2 - 3 lần. Tổng liều không được vượt quá 4 g/ngày (liều khuyến cáo của người lớn).

Lưu ý với bệnh nhân trẻ em: Hiện có ít dữ liệu về hiệu quả trên trẻ em. Khuyến cáo chung rằng có thể sử dụng một nửa liều của người lớn cho trẻ em có cân nặng dưới 40 kg; và liều bình thường của người lớn cho trẻ em có cân nặng trên 40 kg.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều

  • Có ít kinh nghịệm lâm sàng về quá liều Pentasa gây độc tính trên gan và thận.
  • Vì Pentasa là một amino salicylat, có thể xuất hiện triệu chứng ngộ độc salicylat chẳng hạn như rối loạn cân bằng acid - base, tăng thông khí phổi, phù phổi, nôn mửa, mất nước và hạ đường huyết. Triệu chứng quá liều của salicylat đã được mô tả kỹ trong y văn.
  • Các báo cáo ở bệnh nhân dùng liều 8 g/ngày trong vòng 1 tháng và không có bất kỳ tác dụng phụ nào. Kiểm soát quá liều ở bệnh nhân: Không có thuốc giải độc đặc hiệu và cách điều trị là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Điều trị tại bệnh viện kèm theo dõi chặt chẽ chức năng thận.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Quá mẫn cảm vơi mesalazin, với các thành phần của tá dược, hoặc salicylat.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Hẹp môn vị, tắc ruột.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Khi sử dụng thuốc Pentasa, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Khi sử dụng với liều 10 mg/ngày không thấy xuất hiện những tác dụng không mong muốn.

Khi sử dụng Pentasa với liều cao (40 - 80 mg/ngày), những tác dụng phụ sau đây có thể xảy ra:

Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)

  • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban (bao gồm nổi mày đay, phát hồng ban.

Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000)

  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
  • Rối loạn tim: Viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim.
  • Rối loạn tiêu hóa: Tăng amylase, viêm tụy cấp.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng.

Rất hiếm gặp (< 1/10.000)

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thay đổi công thức máu như (thiếu máu, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu (bao bồm giảm bạch cầu trung tính), giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu và tăng bạch cầu ưa eosin (như là một phần của phản ứng dị ứng).
  • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ. Phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân (dress).
  • Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên.
  • Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Các phản ứng dị ứng và xơ hóa phổi (bao gồm khó thở, ho, co thắt phế quản, viêm phế nang dị ứng, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi, bệnh phổi mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm phổi).
  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng toàn bộ.
  • Rối loạn gan - mật: Tăng men transaminase, tăng thông số ứ mật (ví dụ alkaline phosphatase, gamma - gliitamyltransferase và bilirubin, nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan, viêm gan ứ mật, xơ gan, suy gan).
  • Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc (có thể phục hồi). Viêm da tái phát, dị ứng da, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson (sjs).
  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, đau khớp, hội chứng giống lupus ban đỏ (lupus ban đỏ hệ thống).
  • Rối loạn thận và đường tiểu: Suy giảm chức năng thận (bao gồm viêm thận mô kẽ, hội chứng thận hư, suy thận) đổi màu nước tiểu.
  • Rối loạn hệ sinh sản: Giảm tinh trùng (có thể phục hồi).
  • Rối loạn toàn thân và các rối loạn tại chỗ dùng thuốc: Sốt do thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác với các thuốc khác

  • Phối hợp điều trị Pentasa với azathioprin, hoặc 6 - mercaptopurin hoặc thioguanin trong nhiều nghiên cứu đã cho thấy tần suất tác động gây ức chế tủy cao hơn và tương tác dường như có tồn tại. Tuy nhiên, cơ chế đằng sau tương tác này chưa được biết đầy đủ. Khuyến cáo nên theo dõi thương xuyên tế bào bạch cầu và liều thiopurin nên được điều chỉnh một cách hợp lý.
  • Có ít bằng chứng cho rằng mesalazin có thể gây giảm hiệu quả chống đông sủa warfarin.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận khác như nsaid azathioprin có thể làm tăng nguy cơ gây độc thận (xem phần cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Hầu hết các bệnh nhân không dung nạp hoặc quá mẫn với sulphasalazin đều có thể dùng Pentasa mà không có nguy cơ gặp những phản ứng tương tự. Tuy nhiên cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị dị ứng với sulphasalazin (có nguy cơ dị ứng với salicylat), người già. Trong trường hợp xuất hiện phản ứng không dung nạp cấp tính như đau bụng, đau bụng cấp tính, sốt, đau đầu nặng va phát ban, nên ngừng dùng thuốc ngay lập tức. Cần thận trọng ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan. Cần đánh giá các thông số chưc năng gan như ALT hoặc AST trước và trong khi điều trị, quyết định bởi bác sĩ điều trị.

Thuốc này không được khuyên dùng ở bệnh nhân bị suy thận. Nên thường xuyên theo dõi chức năng thận (ví dụ creatinin huyết thanh), đặc biệt trong lúc khởi đầu điều trị. Tình trạng đường tiết niệu (dip sticks) cần được kiểm tra trước và trong khi điều trị theo quyết định của bác sĩ điếu trị. Nên nghi ngờ độc tính đối với thận do mesalazin ở những bệnh nhân xuất hiện chức năng thận bất thường trong thời gian điều trị. Khi dùng đồng thời với các thuốc đã biết có độc tính với thận cần thường xuyên kiểm soát chức năng thận.

Bệnh nhân mắc các bệnh về phổi, đặc biệt hen phế quản, cần được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị; xin xem mục tác dụng không mong muốn.

Hiếm có các báo cáo về mesalazin gây các phản ứng quá mẫn trên tim (viêm màng ngoài tim, viêm cơ màng tim ngoài).

Hiếm có các báo cáo nghiêm trọng về rối loạn tạo máu gây ra bởi mesalzin. Nên xét nghiệm máu để đếm huyết cầu trước và trong khi điều trị với sự quyết định của bác sĩ điều trị. Cần theo dõi về huyết học nếu người bệnh có chảy máu không rõ nguyên nhân, có các vết bầm tím, ban xuất huyết, thiếu máu, sốt hoặc viêm họng.

Sử dụng đồng thời mesalazin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn tạo máu ở các bệnh nhân đang điều trị bằng azathioprin, hoặc 6 - mercaptopurin hoặc thioguanin được nêu trong phần tương tác với các thuốc khác và cac dạng tương tác khác. Nên ngừng điều trị nếu có dấu hiệu tăng nhạy cảm, nghi ngờ hoặc bằng chứng về các phản ứng bất lợi mesalazin.

Theo hướng dẫn, khuyến cáo làm các xét nghiệm theo dõi 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị, sau đó thêm 2 đến 3 lần xét nghiệm trong khoảng thời gian 4 tuần. Nếu kết quả xét nghiệm bình thường, các xét nghiệm theo dõi nên được thực hiện 3 tháng/lần. Nếu có các triệu chứng tăng thêm, các xét nghiêm này nên được tiến hành ngay lập tức.

Lái xe và vận hành máy móc

  • Nhức đầu được báo cáo là một tác dụng phụ khi dùng mesalazin, do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc khi dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai 

  • Pentasa nên được dùng thận trọng trong khi mang thai và cho con bú và chỉ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra theo ý kiến của bác sĩ. Nhiều bệnh trạng ẩn (Bệnh viêm ruột/IBD) có thể làm tăng rủi ro cho kết quả thai kỳ.
  • Mesalazin được biết đi qua hàng rào nhau thai và nồng độ trong huyết thương dây rốn thấp hơn nồng độ trong huyết tương của mẹ. Chất chuyển hóa acetyl - mesalazin được nhận thấy có cùng nồng độ trong huyết tương dây rốn với huyết tương người mẹ. Các nghiên cứu ở động vật không cho thấy một cách trực tiếp hay gián tiếp các tác động có hại đối với phụ nữ mang thai, sự phát triển của thai và phôi thai, sự sinh và phát triển sau sinh.
  • Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt về việc sử dụng Pentasa ở phụ nữ có thai. Dữ liệu giới hạn trên người công bố cho mesalazin cho thấy không có sự gia tăng tỷ lệ dị tật bẩm sinh. Một số dữ liệu cho thấy tỷ lệ sinh non, thai chết lưu, sinh con thiếu cân; tuy nhiên, những rủi ro kết cục thai kỳ này cũng liên quan đến bệnh viêm ruột hoạt động. Các bệnh về máu (giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu) đã được báo cáo ở những trẻ sơ sinh của những người mẹ đang được điều trị bằng thuốc Pentasa.
  • Trong một trường hợp riêng lẻ sau thời gian đã dùng liều cao mesalazin (2 - 4g, đường uống) trong thời kỳ mang thai, đã có báo cáo về suy thận ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

  • Mesalazin được tiết vào sữa mẹ. Nồng độ mesalazin trong sữa mẹ thấp hơn trong máu, trong khi chất chuyển hóa acetyl mesalazin dường như có nồng độ tương tự hoặc cao hơn. Kinh nghiệm về sử dụng mesalazin đường uống ở phụ nữ cho con bú còn hạn chế. Các nghiên cứu được kiểm soát khi dùng Pentasa ở phụ nữ đang trong giai đoạn cho con bú chưa được thiết lập. Không thể loại trừ các phản ứng quá mẫn giống tiêu chảy ở trẻ em. Nếu trẻ sơ sinh bị tiêu chảy, nên ngừng cho con bú.

Khả năng sinh sản

  • Dữ liệu trên động vật cho thấy mesalazin không có ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của nam và nữ.

Bảo quản

  • Dưới 30℃ trong bao bì gốc vì thuốc nhạy với ánh sáng.

**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

*** Website chothuocxanh.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5 sao
    0
  • 4 sao
    0
  • 3 sao
    0
  • 2 sao
    0
  • 1 sao
    0
Danh sách đánh giá

Hỏi, đáp về sản phẩm

© Bản quyền thuộc về Chothuocxanh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y Tế Xanh chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0818006699

Back to top