Abizol 5mg Nobel 28 viên - Trị rối loạn tâm thần

Mã sản phẩm:
18640
Thương hiệu:
Nobel
Số lượt mua:
0
Số lượng

Khuyến mãi chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 28 viên
Thương hiệu Nobel
Xuất xứ Thổ Nhĩ Kỳ
Mô tả sản phẩm

Thành phần

  • Aripiprazole: 5mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Tâm thần phân liệt.
  • Điều trị cấp tính các giai đoạn hưng cảm và hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực I.
  • Điều trị bổ sung rối loạn trầm cảm.
  • Khó chịu liên quan đến rối loạn tự kỷ.
  • Điều trị rối loạn Tourette.

Liều dùng

Bệnh tâm thần phân liệt:

Người lớn:

  • Liều khởi đầu và liều đích được khuyến cáo: 10 hoặc 15mg/ngày, dùng một lần một ngày mà không liên quan đến bữa ăn.
  • Điều trị duy trì: Bệnh nhân nên được đánh giá lại định kỳ để xác định nhu cầu tiếp tục điều trị duy trì.

Thanh thiếu niên:

  • Liều mục tiêu được khuyến cáo: 10mg/ngày. Aripiprazole được nghiên cứu ở bệnh nhân vị thành niên từ 13-17 tuổi bị tâm thần phân liệt với liều hàng ngày là 10mg và 30mg.
  • Liều khởi đầu hàng ngày: 2 mg.
  • Tăng liều: Liều được điều chỉnh thành 5mg sau 2 ngày và đến liều mục tiêu 10mg sau 2 ngày bổ sung. Các đợt tăng liều tiếp theo nên được dùng với liều lượng 5mg.

Rối loạn lưỡng cực I:

Điều trị cấp tính các giai đoạn hưng cảm và hỗn hợp:

  • Người lớn: Liều khởi đầu được khuyến cáo ở người lớn là 15mg uống một lần mỗi ngày dưới dạng đơn trị liệu và 10mg đến 15mg uống một lần mỗi ngày dưới dạng điều trị bổ trợ với lithium hoặc valproate. Liều mục tiêu được khuyến cáo của aripiprazole là 15mg/ngày, dưới dạng đơn trị liệu hoặc điều trị bổ trợ với lithium hoặc valproate. Có thể tăng liều lên 30mg/ngày dựa trên đáp ứng lâm sàng. Tính an toàn của liều trên 30mg /ngày chưa được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng.
  • Nhi khoa: Liều khởi đầu được khuyến cáo ở bệnh nhi (10 đến 17 tuổi) dưới dạng đơn trị liệu là 2mg/ngày, sau đó điều chỉnh đến 5mg/ngày sau 2 ngày, và liều mục tiêu 10mg/ngày sau 2 ngày bổ sung. Liều khuyến cáo như liệu pháp bổ trợ cho lithium hoặc valproate là giống nhau. Các đợt tăng liều tiếp theo, nếu cần, nên dùng với liều lượng 5mg/ngày.

Điều trị bổ sung rối loạn trầm cảm:

Người lớn:

  • Liều khởi đầu được khuyến cáo: 2-5mg/ngày. Phạm vi liều khuyến cáo là 2-15mg/ngày. Điều chỉnh liều lượng lên đến 5mg/ngày nên diễn ra dần dần, trong khoảng thời gian không dưới 1 tuần.
  • Liều duy trì: Bệnh nhân nên được đánh giá lại định kỳ để xác định nhu cầu tiếp tục điều trị duy trì.

Khó chịu liên quan đến rối loạn tự kỷ:

Bệnh nhi (6- 17 tuổi):

  • Liều lượng được khuyến cáo để điều trị cho bệnh nhi khó chịu liên quan đến rối loạn tự kỷ là 5-15mg/ngày.
  • Liều dùng khởi đầu: 2mg/ngày.
  • Tăng liều: Liều nên được tăng lên 5mg/ngày, sau đó tăng lên 10 hoặc 15 mg/ngày nếu cần. Việc điều chỉnh liều lên đến 5mg/ngày nên diễn ra dần dần, trong khoảng thời gian không dưới 1 tuần.
  • Liều duy trì: Bệnh nhân nên được đánh giá lại định kỳ để xác định nhu cầu tiếp tục điều trị duy trì.

Rối loạn của Tourette:

Bệnh nhi (6-18 tuổi):

  • Liều khuyến cáo: 5-20mg/ngày.
  • Đối với bệnh nhân cân nặng dưới 50 kg, nên bắt đầu dùng liều 2mg/ngày với liều mục tiêu 5 mg/ngày sau 2 ngày. Có thể tăng liều lên 10mg/ngày ở những bệnh nhân không đạt được kiểm soát tics tối ưu. Việc điều chỉnh liều lượng nên diễn ra dần dần trong khoảng thời gian không dưới 1 tuần.
  • Đối với bệnh nhân nặng 50 kg trở lên, nên bắt đầu dùng liều 2mg/ngày trong 2 ngày, sau đó tăng lên 5mg/ngày trong 5 ngày, với liều mục tiêu 10mg/ngày vào ngày thứ 8. Liều có thể tăng lên đến 20mg/ngày cho những bệnh nhân không đạt được sự kiểm soát tối ưu của tics. Điều chỉnh liều lượng nên được thực hiện dần dần theo từng bước 5mg/ngày trong khoảng thời gian không dưới 1 tuần.
  • Điều chỉnh liều lượng cho Cytochrome P450 Cân nhắc: Điều chỉnh liều cho Aripiprazole ở những bệnh nhân đã biết là chất chuyển hóa kém CYP2D6 và bệnh nhân đang dùng đồng thời chất ức chế CYP2D6, chất ức chế 3A4 và / hoặc chất cảm ứng CYP3A4:
  • Chất chuyển hóa kém CYP2D6 đã biết: Dùng một nửa liều thông thường.
  • Các chất chuyển hóa kém CYP2D6 đã biết dùng đồng thời với chất ức chế CYP3A4 mạnh (ví dụ: itraconazole, clarithromycin): Dùng một phần tư liều thông thường.
  • CYP2D6 mạnh (ví dụ: quinidine, fluoxetine, paroxetine) hoặc chất ức chế CYP3A4 (ví dụ: itraconazole, clarithromycin): Dùng một nửa liều thông thường.
  • Các chất ức chế CYP2D6 và CYP3A4 mạnh: Dùng một phần tư liều thông thường.
  • Chất cảm ứng CYP3A4 mạnh (ví dụ, carbamazepine, rifampin): Liều gấp đôi thông thường trong  1 đến 2 tuần.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống.

Quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu htiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Quên liều

  • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Các rối loạn trên hệ thống máu và hệ bạch huyết như: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
  • Phản ứng dị ứng cũng có thể xảy ra: nổi ban đỏ, mẩn ngứa, phù mạch bao gồm sưng lưỡi, phù lưỡi, phù mặt.
  • Rối loạn chuyển hóa gây nên bệnh đái tháo đường, một số trường hợp xuất hiện tình trạng tăng huyết áp, làm giảm nồng độ Na+ trong huyết tương, tăng cảm giác chán ăn.
  • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ, bồn chồn.
  • Tăng nồng độ hormone prolactin trong máu.
  • Trên hệ thần kinh trung ương như: rối loạn ngoại tháp, hội chứng serotonin, đau đầu, chóng mặt.
  • Trên hệ tim mạch xuất hiện một số tình trạng như: nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, rối loạn nhịp thất, thậm chí đôi khi là ngừng tim.
  • Các rối loạn và tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa: Các cơ quan ở mang tai, dưới lưỡi tăng tiết nước bọt; cảm giác buồn nôn, nôn; chán ăn, không còn cảm giác ngon miệng; ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn như chứng khó tiêu, tiêu chảy, táo bón; viêm tụy.
  • Một số ADR trên gan như viêm gan, suy gan,…tần số nguy cơ gặp các vấn đề hiện nay chưa rõ nhưng bệnh nhân cũng nên lưu ý nếu có một số biểu hiện của gan như không đào thải độc tố, vàng da, vàng niêm mạc.
  • Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh: Khi người mẹ mang thai và dùng thuốc này hoặc một số thuốc chống loạn thần đều gây ra hiện tượng cai thuốc khi trẻ ra khỏi cơ thể mẹ. Cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này và đặc biệt phải theo dõi cẩn thận cả trẻ sơ sinh. Lưu ý nếu có các biểu hiện: hội chứng ngoại tháp, kích động, tăng trương lực, hạ huyết áp, run rẩy, buồn ngủ, suy hô hấp hoặc rối loạn ăn uống,…
  • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc khác acid dạ dày, làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc aripiprazole.
  • Các chất ức chế enzym CYP2D6 như quinidine fluoxetine và paroxetine làm tăng AUC của thuốc, C max không thay đổi. Trong trường hợp dùng đồng thời các thuốc với nhau khuyến cáo nên giảm liều theo chế độ của bác sĩ.
  • Các chất ức chế enzym CYP3A4: ketoconazole làm tăng cả AUC và C max    của thuốc.
  • Không sử dụng đồng thời với các thuốc gây cảm ứng enzym CYP3A4 như carbamazepine, rifampicin, rifabutin, phenytoin,.. vì làm tăng quá trình chuyển hóa thuốc aripiprazole, làm giảm nồng độ thuốc trong máu do đó có thể dẫn đến việc nồng độ của thuốc trong máu không đạt liều điều trị.
  • Khi sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (paroxetine và fluoxetine) làm tăng nồng độ aripiprazole.
  • Không sử dụng cùng với các thuốc chống trầm cảm khác (như venlafaxine và tryptophan).

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Trong thời gian điều trị thuốc loạn thần, sự cải thiện điều kiện lâm sàng của bệnh nhân có thể mất vài ngày tới vài tuần. Bệnh nhân nên được giám sát chặt chẽ trong suốt quá trình này.
  • Aripiprazol nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có bệnh tim mạch đã biết.
  • Aripiprazol nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có tiền sử gia đình với kéo dài khoảng QT.
  • Nếu triệu chứng và dấu hiệu của loạn vận động muộn xuất hiện trên bệnh nhân dùng aripiprazol, nên xem xét việc giảm liều hoặc ngưng sử dụng.
  • Nếu các dấu hiệu và triệu chứng của hội chứng ngoại tháp xuất hiện trên bệnh nhân đang dùng aripiprazol, nên xem xét việc giảm liều và theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
  • Nếu bệnh nhân có xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng biểu hiện cho hội chứng ác tính do thuốc an thần, hoặc thể hiện sốt cao không rõ nguyên nhân mà không có biểu hiện lâm sang bổ sung của hội chứng ác tính do thuốc an thần, tất cả các hoạt chất chống loạn thần, bao gồm aripiprazol, đều phải ngừng thuốc.
  • Aripiprazol nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân mà có tiền sử rối loạn co giật hoặc có các điều kiện liên quan đến co giật.
  • Aripiprazol không được chỉ định để điều trị rối loạn tâm thần liên quan tới mất trí nhớ.
  • Tăng cân nên được theo dõi trên bệnh nhân thanh thiếu niên mắc hưng cảm lưỡng cực. Nếu tăng cân có ý nghĩa trên lâm sàng, nên xem xét việc giảm liều.
  • Aripiprazol và các hoạt chất chống loạn thần khác nên được sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có nguy cơ viêm phổi do hít phải.
  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền về dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc kém hấp thu glueose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Người lái xe và vận hành máy móc tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

*** Website chothuocxanh.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5 sao
    0
  • 4 sao
    0
  • 3 sao
    0
  • 2 sao
    0
  • 1 sao
    0
Danh sách đánh giá

Hỏi, đáp về sản phẩm

© Bản quyền thuộc về Chothuocxanh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y Tế Xanh chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0818006699

Back to top