Metmintex 1.5g Venus Remedies 1 lọ

Mã sản phẩm:
19684
Thương hiệu:
Venus Remedies
Số lượt mua:
0
Số lượng

Khuyến mãi chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 1 lọ
Thương hiệu Venus Remedies
Xuất xứ Ấn độ
Mô tả sản phẩm

Thành phần

  • Cefoperazon natri tương đương cefoperazon 1000mg
  • Sulbactam natri tương đương sulbactam 500mg.

Công dụng (Chỉ định)

Các trường hợp nhiễm khuẩn do những vi khuẩn nhạy cảm như:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới)
  • Nhiễm khuẩn đường tiểu (trên và dưới)
  • Viêm phúc mạc, viêm túi mật, viêm đường mật và các nhiễm khuẩn trong 6 bụng
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Viêm màng não
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm
  • Nhiễm khuẩn xương khớp
  • Viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các trường hợp nhiễm khuẩn sinh dục khác.

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn:

  • Đối Với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình, liều thường dùng là I - 2 g, cứ 12 giờ một lần. Đối với các nhiễm khuẩn nặng, có thể dùng đến 12 g/24 giờ, chia làm 2 - 4 phân liều.
  • Liều dùng cho những người bệnh bị bệnh gan hoặc tắc mật không được quá 4 g/24 giờ.

Liều dùng cho những người bệnh bị suy cả gan và thận: Liều dùng phải được điều chỉnh do chu kỳ bán hủy của Sulbactam tăng lên:

  • Thanh thải Creatinin trong khoảng 15-30 ml/phut: 1 gam Sulbactam, 2 lần mỗi ngày.
  • Thanh thải Creatinin < 14 ml/ phút: 0,5 gam Sulbactam, 2 lần mỗi ngày.

Cách dùng

  • Cefoperazone được sử dụng ở dạng muối natri tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gián đoạn (khoảng 15- 30 phút) hoặc liên tục. Mặc dù Cefoperazone đã được tiêm tĩnh mạch trực tiếp chậm trong vòng 3 - 5 phút, nhưng các nhà sản xuất không khuyến cáo dùng thuốc này theo đường tiêm tĩnh mạch, trực tiếp nhanh.
  • Khi hòa tan Cefoperazone ở nồng độ vượt quá 333 mg/ml, cần phải lắc mạnh và lâu. Độ tan tối đa xấp xi 475 mg/ml.
  • Tiêm tĩnh mạch: Lo 1 gam phai được pha với 4 ml dung dịch Dextrose 5%, Sodium chloride 0,9% hoặc nước cất pha tiêm. Tiêm thắng tĩnh mạch phải được thực hiện tối thiêu 3 phút.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch: phải pha trong 20 ml dung môi và truyền trong 30-60 phút.
  • Tiêm bắp: Với các dung dịch có thể sử dụng để tiêm bắp, phải được thực hiện thành 2 bước: Bước đầu tiên với 3 ml nước cất pha tiêm. Khi đã hoà tan, thêm 1 ml dung dịch lidocaine 2%.

Quá liều

  • Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều bao gồm tăng kích thích thần kinh cơ, co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận.

Xử trí quá liều:

  • Cần cân nhắc đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
  • Bảo vệ đường hỗ hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu người bệnh phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc,„ có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng.
  • Thẩm phân máu có thể có tác dụng giúp thải loại thuốc khỏi máu, ngoài ra phần lớn các biện pháp là điều trị hỗ trợ hoặc chữa bệnh triệu chứng.

Không sử dụng trong trường hợp (Chống chỉ định)

  • Người bệnh dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin và penicillin.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
  • Giống như những kháng sinh đường tiêm khác, tác dụng ngoại ý chủ yếu là đau tại chỗ tiêm, nhất là khi tiêm bắp. Một số ít bệnh nhân có tế bị viêm tĩnh mạch.
  • Đường tiêu hoá: Thường gặp là buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy.
  • Hệ tạo máu và bach huyết: Đã có báo cáo về thiếu mau, giảm tiêu cầu, tăng bạch cầu ái toan và giảm số lượng bạch cầu
  • Những phản ứng này có thể hồi phục khi ngưng dùng thuốc.
  • Gan: Tăng tạm thời men SGOT va SGPT.

Tương tác với các thuốc khác

  • Có thể xảy ra các phản ứng giống disulfuram với các triệu chứng đặc trưng như đó bừng, ra mô hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và nhịp tìm nhanh nếu uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng Cefoperazone.
  • Sử dung đồng thời aminoglycoside và một số cephalosporin có thể làm tăng nguy cơ độc với thận. Mặc dù tới nay chưa thấy xảy ra với Cefoperazone, cần theo dõi chức năng thận của người bệnh, đặc biệt là những người suy thận dùng đồng thời Cefoperazone va aminoglycoside.
  • Hoạt tính kháng khuẩn của Cefoperazone va aminoglycoside in vitro có thể cộng hoặc hiệp đồng chống một vài vi khuẩn Gram âm bao gồm P. aeruginosa va Serratia marcescens; tuy nhiên sự hiệp đồng này không tiên đoán được. Nói chung khi phối hợp các thuốc đó cân xác định in vitro tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với hoạt tính phối hợp của thuốc.
  • Sự đồng thời với warfarin và heparin, có thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của Cefoperazone.
  • Không nên pha dung dịch thuốc với dung dịch Ringer lactate hoặc với dung dịch 2% lidocaine hydrochloride do sự pha trộn trên là không tương thích. Tuy nhiên quá trình pha trong 2 bước bao gồm thuốc với nước pha tiêm sẽ cho hỗn hợp tương thích, sau đó pha với dung dich Ringer lactate.

Lưu ý khi sử dụng (cảnh báo và thận trọng)

  • Cefoperazone bai tiết chủ yếu qua mật, nửa đời huyết thanh thường kéo dài và bài tiết qua nước tiêu tăng ở bệnh nhân bệnh gan hoặc tắc mật.
  • Nửa đời huyết thanh của Cefoperazone giảm nhẹ trong suốt quá trình thẩm tách máu, vi vậy phải điều chinh liều dùng thích hợp trong giai đoạn thẩm tách.
  • Một vài bệnh nhân bị thiếu vitamin K khi điều trị bằng Cefoperazone. Những người có nguy cơ cao là những bệnh nhân ăn uống kém, giảm hấp thu và bệnh nhân nuôi ăn đường tĩnh mạch lâu ngày. Ở những bệnh nhân này và bệnh nhân dùng thuốc chống đông phải theo dõi thời gian prothrombin và dùng thêm Vitamin K.
  • Nếu dùng thuốc lâu ngày, phải lưu ý tình trạng quá sản của những vi sinh vật không nhạy cảm với Cefoperazone + Sulbactam. Do đó, phải theo dõi sát bệnh nhân trong suốt đợt điều trị. Cũng như với mọi loại thuốc tác dụng toàn thân khác, nên kiểm tra định kỳ các rối loạn chức năng khi điều trị kéo dài gồm cả thận, gan, và hệ thống tạo máu. Điều này đặc biệt quan trọng đối với trẻ sơ sinh, nhất là trẻ sinh non và nhũ nhỉ.
  • Sử dụng ở những bệnh nhân rối loạn chức năng gan: Ở bệnh nhân rồi loạn chức năng gan và suy thận cùng lúc, phải theo dõi nông độ Cefoperazonetrong huyết tương và phải điều chỉnh liều nếu cần. Trong những trường hợp này, khi dùng liều quá 2 gam một ngày phải theo dõi sát nồng độ trong huyết tương.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Các nghiên cứu về sinh sản trên chuột nhắt, chuột công và khi không cho thấy tác động có hại cho khả năng sinh sản hoặc có hại cho bào thai. Cephalosporin thường được xem là sử dụng an toàn trong khi có thai.
  • Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trình nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên súc vật không phải luôn luôn tiên đoán được đáp ứng của người, chỉ nên dùng thuốc này cho người mang thai nếu thật cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Cả hai thành phần của thuốc đều bài tiết qua sữa một lượng nhỏ, vì vậy cần cân nhắc khi sử dụng thuốc trong thời gian cho con bú.
  • Sử dụng ở trẻ em: Cho tới nay chưa có tài liệu về sử dụng Cefoperazone + Sulbactam ở trẻ em. Vì chức năng thận ở trẻ sơ sinh chưa hoàn chỉnh, cân lưu ý khi sử dụng Cefoperazone + Sulbactam ở trẻ sơ sinh.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô, mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

*** Website chothuocxanh.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5 sao
    0
  • 4 sao
    0
  • 3 sao
    0
  • 2 sao
    0
  • 1 sao
    0
Danh sách đánh giá

Hỏi, đáp về sản phẩm

© Bản quyền thuộc về Chothuocxanh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y Tế Xanh chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0818006699

Back to top