Pms-Pregabalin 75mg Pharmascience 4 vỉ x 15 viên - Trị động kinh

Mã sản phẩm:
18757
Thương hiệu:
Pharmascience
Số lượt mua:
0
Số lượng

Khuyến mãi chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 60 viên
Thương hiệu Pharmascience
Xuất xứ Canada
Mô tả sản phẩm

Thành phần

  • Pregabalin: 75mg

Công dụng (Chỉ định)

  • Ðiều trị đau thần kinh trung ương và ngoại biên ở người lớn.
  • Động kinh: Điều trị bổ trợ các cơn động kinh một phần có hoặc không có toàn thể thứ phát ở người lớn.
  • Rối loạn lo âu toàn thể (GAD) ở người lớn.

Liều dùng

  • Liều dùng từ 150 đến 600 mg mỗi ngày, được chia thành hai hoặc ba lần.

Đau thần kinh

  • Pregabalin có thể được khởi đầu với liều 150 mg mỗi ngày được chia thành hai hoặc ba lần. Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng liều lên đến 300 mg mỗi ngày sau 3 - 7 ngày, và nếu cần, tăng đến liều tối đa 600 mg mỗi ngày sau 7 ngày.

Động kinh

  • Pregabalin có thể được khởi đầu với liều 150 mg mỗi ngày chia hai hoặc ba lần. Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên đến 300 mg mỗi ngày sau 1 tuần. Liều tối đa 600 mg mỗi ngày có thể đạt được sau một tuần nữa.

Rối loạn lo âu toàn thể

  • Liều dùng từ 150 đến 600 mg mỗi ngày được chia thành hai hoặc ba lần. Sự cần thiết của việc điều trị nên được đánh giá lại thường xuyên.
  • Pregabalin có thể được khởi đầu với liều 150 mg mỗi ngày. Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên đến 300 mg mỗi ngày sau 1 tuần. Tuần sau đó, có thể tăng liều lên đến 450 mg mỗi ngày. Liều tối đa 600 mg mỗi ngày có thể đạt được sau một tuần nữa.

Ngưng pregabalin

  • Theo thực hành lâm sàng hiện nay, nếu ngưng pregabalin, người ta khuyến cáo nên được thực hiện dần dần, tối thiểu là 1 tuần, không phụ thuộc vào chỉ định.

Đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy thận:

Pregabalin được loại bỏ khỏi hệ tuần hoàn chủ yếu do bài tiết qua thận ở dạng không đổi. Vì độ thanh lọc pregabalin tỷ lệ thuận với độ thanh lọc creatinin, giảm liều ở những bệnh nhân có chức năng thận bị tổn hại phải đặc thù theo độ thanh lọc creatinin (CLcr), được thể hiện trong bảng 1, xác định bằng cách sử dụng công thức sau đây:

CLcr (ml/phút) = 1,23 x [(140 – tuổi năm] x cân nặng (kg) Creatinin huyết thanh (µmol/l) x (0,85 đối với phụ nữ).

Pregabalin được loại bỏ một cách hiệu quả từ huyết tương bằng cách lọc máu (50% thuốc trong 4 giờ). Đối với các bệnh nhân lọc máu, liều pregabalin hàng ngày nên được điều chỉnh dựa trên chức năng thận. Bên cạnh liều hàng ngày, một liều bổ sung nên được sử dụng ngay lập tức mỗi 4 giờ sau khi lọc máu (xem Bảng 1).

Độ thanh lọc creatinin (CLcr)(mL/min)

Tổng liều dùng hằng ngày *

Lần dùng mỗi ngày

Liều khởi đầu (mg/ngày)

Liều tối đa (mg/ngày)

≥ 60

150

600

Hai hoặc ba lần.

≥ 30 - < 60

75

300

Hai hoặc ba lần.

≥ 15 - < 30

25-50

150

Một hoặc hai lần.

< 15

25

75

Một lần.

Liều bổ sung sau lọc máu (mg)

25

100

Một liều đơn.

  • Tổng liều hàng ngày (mg/ngày) nên được chia theo chỉ định bởi số liều dùng hàng ngày mg/liều.
  • Liều bổ sung là liều dùng thêm một lần.

Sử dụng ở bệnh nhân suy gan:

  • Không cần chỉnh liều ớ bệnh nhân suy gan.

Bệnh nhi:

  • Hiệu lực và độ an toàn của pms-Pregabalin ở trẻ em dưới 12 tuổi và ở thanh thiếu niên (12 - 17 tuổi) chưa được xác lập. Không có nghiên cứu.

Sử dụng ở người lớn tuổi (trên 65 tuổi):

  • Bệnh nhân lớn tuổi có thể cần giảm liều pregabalin do chức năng thận giảm (xem Bệnh nhân suy thận).

Cách dùng

  • Thuốc pms-Pregabalin 75 mg chỉ được sử dụng bằng đường uống, có thể được dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Quá liều

  • Trong quá liều lên đến 15 g, không có phản ứng không mong muốn được báo cáo. Trong các trải nghiệm post-marketing, các phản ứng phụ thường gặp nhất được ghi nhận khi sử dụng quá liều pregabalin bao gồm buồn ngủ, trạng thái lú lẫn, kích động, và bồn chồn.
  • Điều trị quá liều pregabalin bao gồm các biện pháp hỗ trợ và có thể chạy thận nhân tạo nếu cần.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

  • Các phản ứng bất lợi nghiêm trọng được báo cáo hầu hết là chóng mặt và buồn ngủ, thường ở mức độ nhẹ và trung bình.
  • Các phản ứng bất lợi được liệt kê cũng có thể do các bệnh cơ bản và/hoặc các thuốc được dùng đồng thời.
  • Trong điều trị đau thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống tỷ lệ phản ứng bất lợi nói chung, phản ứng bất lợi ở hệ thần kinh trung ương và đặc biệt là buồn ngủ đã tăng lên.

Rất phổ biến:

  • Chóng mặt, buồn ngủ.

Phổ biến:

  • Tăng sự thèm ăn.
  • Tâm trạng phấn khích, nhầm lẫn.
  • Kích thích, giảm ham muốn tình dục.
  • Mất phương hướng, mất ngủ, mất điều hoà.
  • Phối hợp bất thường, run, chứng loạn ngôn.
  • Giảm trí nhớ, mất tập trung, dị cảm, an thần, rối loạn cân bằng, hôn mê, đau đầu.
  • Giảm thị lực, nhìn đôi.
  • Nôn, khô miệng, táo bón, đầy hơi.
  • Rối loạn cương dương.
  • Dáng đi bất thường, cảm giác say rượu.
  • Mệt mỏi, phù nề, phù ngoại vi, tăng cân.

Không phổ biến:

  • Viêm mũi họng, biếng ăn, hạ đường huyết.
  • Ảo giác, hoảng sợ tấn công, bồn chồn, lo âu, trầm cảm, tâm trạng chán nản, thay đổi tâm trạng, mất nhân cách, giấc mơ bất thường, tăng ham muốn tình dục, thờ ơ, ngất, sững sờ, co giật, tâm thần hiếu động thái quá, rối loạn vận động, chóng mặt tư thế, rung động.
  • Rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, giảm phản xạ, giảm cảm giác, mất trí nhớ, tăng cảm giác, cảm giác nóng rát.
  • Rối loạn thị giác, sưng mắt, khuyết thị trường, giảm thị lực, đau mắt, khô mắt, tăng chảy nước mắt.
  • Nhịp tim nhanh, block nhĩ thất độ 1.
  • Nóng bừng mặt.
  • Hạ huyết áp, tăng huyết áp.
  • Khó thở, khô mũi.
  • Chướng bụng, bệnh trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm cảm giác miệng.
  • Tăng tiết mồ hôi, co giật cơ, sưng khớp, chuột rút, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau chi.
  • Tiểu không kiểm soát, khó tiểu.
  • Chậm xuất tinh, rối loạn chức năng tình dục.
  • Suy nhược, khát nước, cảm giác bất thường, ớn lạnh.
  • Tăng creatine phosphokinase máu, tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, giảm số lượng tiểu cầu.

Hiếm:

  • Giảm bạch cầu trung tính, mất thị trường ngoại vi, kích ứng mắt, giãn đồng tử, lác.
  • Nhịp xoang nhanh, nhịp xoang chậm, loạn nhịp xoang, lạnh ngoại vi.
  • Chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, viêm mũi, ngáy, cổ trướng.
  • Viêm tuỵ, khó nuốt.
  • Mề đay.
  • Đổ mồ hôi lạnh, tiêu cơ vân.
  • Co thắt cổ tử cung, suy thận, thiểu niệu, vô kinh, đau ngực, đau bụng kinh, phì đại vú, phù.
  • Sốt, tăng đường huyết, giảm kali máu, giảm số lượng bạch cầu, tăng creatinine máu, giảm cân.

Không rõ:

  • Quá mẫn cảm, phù mạch, phản ứng dị ứng.
  • Hung hăng, mất ý thức, suy giảm tinh thần, co giật.
  • Mất thị lực, viêm giác mạc.
  • Suy tim xung huyết, QT kéo dài, phù phổi, sưng lưỡi.
  • Tiêu chảy, buồn nôn.
  • Hội chứng Stevens-Johnson.
  • Ngứa.
  • Ứ nước tiểu.
  • Phù mặt.
  • Sau khi ngừng điều trị ngắn hạn và dài hạn với pregabalin các triệu chứng cai thuốc đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân. Các phản ứng sau đây đã được đề cập: Mất ngủ, nhức đầu, buồn nôn, lo lắng, tiêu chảy, hội chứng cúm, co giật, căng thẳng, trầm cảm, đau, tăng tiết mồ hôi và chóng mặt.
  • Bệnh nhân nên được thông báo về điều này khi bắt đầu điều trị.
  • Liên quan đến việc ngừng điều trị lâu dài của pregabalin, không có dữ liệu về tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng cai thuốc liên quan đến thời gian sử dụng và liều lượng của pregabalin.

Tương tác với các thuốc khác

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Bệnh nhân đái tháo đường:

  • Một số bệnh nhân đái tháo đường tăng cân cần phải điều chỉnh các thuốc hạ đường huyết khi điều trị với pregabalin.

Phản ứng quá mẫn:

  • Pregabalin nên ngưng ngay lập tức nếu xảy ra các triệu chứng phù mạch, như mặt, quanh miệng, hoặc sưng đường hô hấp trên.
  • Chóng mặt, buồn ngủ, mất ý thức, nhầm lẫn, và suy giảm tinh thần
  • Pregabalin có liên quan đến chóng mặt và buồn ngủ. Cũng đã có các báo cáo của mất ý thức, lú lẫn và suy giảm tinh thần.
  • Do đó, bệnh nhân nên thận trọng cho đến khi họ đã quen thuộc với những ảnh hưởng tiềm ẩn của thuốc.

Các ảnh hưởng liên quan đến thị giác:

  • Trong các thử nghiệm được kiểm soát, một tỷ lệ cao hơn bệnh nhân điều trị với pregabalin được báo cáo giảm thị giác so với các bệnh nhân được điều trị với giả dược, các triệu chứng này phần lớn tự khỏi với liều tiếp tục.
  • Trong các nghiên cứu lâm sàng được tiến hành thử nghiệm nhãn khoa, tỷ lệ giảm thị lực và thay đổi thị trường ở các bệnh nhân được điều trị với pregabalin là lớn hơn so với giả dược, tỷ lệ thay đổi võng mạc là lớn hơn ở bệnh nhân được điều trị với giả dược.
  • Các phản ứng bất lợi về thị giác cũng đã được báo cáo, bao gồm mất thị giác, mờ hoặc thay đổi thị lực, đa số là thoáng qua.
  • Ngưng pregabalin có thể làm hồi phục hoặc cải thiện các triệu chứng về thị giác.

Suy thận:

  • Các trường hợp suy thận đã được báo cáo và trong một số trường hợp ngừng pregabalin đã cho thấy phục hồi phản ứng bất lợi này.

Cai các thuốc chống động kinh đồng thời:

  • Không đủ dữ liệu cho thấy việc cai các thuốc chống động kinh đồng thời, khi kiểm soát động kinh với pregabalin trong tình trạng bổ sung đã đạt, để đạt được đơn trị liệu với pregabalin.

Triệu chứng cai thuốc:

  • Các triệu chứng cai thuốc sau khi ngừng điều trị ngắn hạn và dài hạn với pregabalin đã được ghi nhận trong một số bệnh nhân.
  • Những biến cố sau đây đã được đề cập: Mất ngủ, nhức đầu, buồn nôn, lo lắng, tiêu chảy, hội chứng cúm, căng thẳng, trầm cảm, đau, co giật, tăng tiết mồ hôi và chóng mặt.
  • Bệnh nhân nên được thông báo điều này khi bắt đầu điều trị.
  • Co giật, bao gồm trạng thái động kinh, động kinh cơn lớn, có thể xảy ra trong quá trình sử dụng pregabalin hoặc ngay sau khi ngưng pregabalin.
  • Liên quan đến ngưng điều trị lâu dài của pregabalin không có dữ liệu về tỷ lệ mắc và mức độ nghiêm trọng của triệu chứng cai thuốc liên quan đến thời gian và liêu sử dụng của pregabalin.

Suy tim sung huyết:

  • Đã có các báo cáo của suy tim sung huyết ở một số bệnh nhân điều trị với pregabalin. Những phản ứng này chủ yếu ở bệnh nhân lớn tuổi có tổn thương tim mạch trong quá trình điều trị pregabalin cho chỉ định đau thần kinh. Pregabalin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này. Ngưng pregabalin có thể giải quyết phản ứng.

Điếu trị đau thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống:

  • Trong điều trị đau thần kinh trung ương do tổn thương tủy sống, tỷ lệ phản ứng bất lợi nói chung, các phản ứng bất lợi trên hệ thần kinh trung ương và đặc biệt là buồn ngủ đã tăng lên. Điều này có thể là do một hiệu ứng phụ do dùng đồng thời các thuốc (ví dụ như thuốc chống co thắt) cần thiết cho tình trạng này. Nên cân nhắc khi chỉ định pregabalin trong tình trạng này

Ý nghĩ và hành vi tự sát:

  • Ý nghĩ và hành vi tự sát đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với các thuốc chống động kinh trong nhiều chỉ định.
  • Một phân tích meta của các nghiên cứu ngẫu nhiên có đối chứng với giả dược của các thuốc chống động kinh cũng cho thấy có sự một nguy cơ gia tăng nhẹ nguy cơ của ý nghĩ và hành vi tự sát.
  • Cơ chế của nguy cơ này không được biết và các dữ liệu hiện có không loại trừ khả năng gia tăng nguy cơ do pregabalin.
  • Vì vậy bệnh nhân nên được theo dõi các dấu hiệu của ý nghĩ và hành vi tự sát và nên cân nhắc điều trị thích hợp.
  • Bệnh nhân và những người chăm sóc bệnh nhân nên được tư vấn về các dấu hiệu có ý định hoặc hành vi tự sát.

Giảm chức năng đường tiêu hoá dưới:

  • Có các báo cáo về các biến cố liên quan đến giảm chức năng đường tiêu hóa dưới (ví dụ: Tắc ruột, liệt ruột, táo bón) khi điều trị phối hợp pregabalin với các thuốc có khả năng gây táo bón, như thuốc giảm đau opioid.
  • Khi sử dụng kết hợp pregabalin và opioid nên xem xét các các biện pháp phòng ngừa táo bón (đặc biệt là ở bệnh nhân nữ và người già).

Khả năng lạm dụng:

  • Các trường hợp lạm dụng đã được báo cáo. Cần thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc và bệnh nhân nên được theo dõi các triệu chứng của lạm dụng pregabalin.

Bệnh não:

  • Các trường hợp bệnh não đã được báo cáo, chủ yếu lả ở những bệnh nhân với điều kiện cơ bản mà có thể thúc đẩy bệnh lý não.

Không dung nạp Lactose:

  • pms-Pregabalin chứa lactose monohydrat. Bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm không dung nạp galactose, khiếm khuyết Lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

  • Không có đủ dữ liệu về việc sử dụng pregabalin ở phụ nữ mang thai.
  • Các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy độc tính sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn ở người là không rõ.
  • pms-Pregabalin không nên sử dụng trong quá trình mang thai, trừ khi thực sự cần thiết (nếu lợi ích cho người mẹ nhiều hơn so với các nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi). 
  • Khả năng sinh sản: Không có dữ liệu lâm sàng về ảnh hưởng của pregabalin trên khả năng sinh sản nữ.

Thời kỳ cho con bú:

  • Không biết pregabalin có được bài tiết trong sữa mẹ hay không, tuy nhiên, nó hiện diện trong sữa của chuột. Do đó, cho con bú không được khuyến cáo trong khi điều trị với pregabalin.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • pms-Pregabalin có thể có ảnh hưởng nhỏ hoặc trung bình trên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.
  • pms-Pregabalin có thể gây chóng mặt và buồn ngủ và do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc.
  • Bệnh nhân được khuyên không nên lái xe, vận hành máy móc phức tạp hoặc tham gia các hoạt động nguy hiểm khác cho đến khi biết được thuốc này có ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các hoạt động này của họ hay không.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ không quá 30°C.

**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

*** Website chothuocxanh.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5 sao
    0
  • 4 sao
    0
  • 3 sao
    0
  • 2 sao
    0
  • 1 sao
    0
Danh sách đánh giá

Hỏi, đáp về sản phẩm

© Bản quyền thuộc về Chothuocxanh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y Tế Xanh chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0818006699

Back to top