Thuốc tim mạch Fenbrat 200M | Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
- Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
- Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.
Khuyến mãi chung
- Đăng ký tài khoản Doanh nghiệp (Quầy thuốc, Nhà Thuốc, Phòng khám, Doanh Nghiệp) Hướng dẫn đăng ký xem giá sỉ
- Tìm hiểu các loại bệnh phổ biến Tìm hiểu bệnh
- Tìm hiểu thông tin các Hoạt chất thông dụng
Quy cách đóng gói | 30 viên |
Tim Mạch | Fenofibrate |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thành phần Fenbrat 200M
- Fenofibrat 200mg
Chỉ định Fenbrat 200M
- Tăng cholesterol máu (týp IIa), tăng triglycerid máu nội sinh đơn lẻ (týp IV), tăng lipid máu kết hợp (týp IIb & III) sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng đúng và thích hợp mà không hiệu quả.
- Tăng lipoprotein máu thứ phát, dai dẳng dù đã điều trị nguyên nhân (như rối loạn lipid máu trong đái tháo đường).
- Chế độ ăn kiêng đã dùng trước khi điều trị vẫn phải tiếp tục.
Liều lượng - Cách dùng Fenbrat 200M
- Phối hợp với chế độ ăn kiêng, uống thuốc vào bữa ăn chính
- Liều lượng và thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
Liều thông thường
- Người lớn:
- Viên 100 mg: 3 viên/ngày;
- Viên 300mg, 200 mg và 160 mg: 1 viên/ngày.
- Trẻ > 10 tuổi:
- Tối đa 5 mg/kg/ngày.
Chống chỉ định Fenbrat 200M
- Quá mẫn với Fenofibrate hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc .
- Suy thận nặng.
- Rối loạn chức năng gan hay bị bệnh túi mật .
- Trẻ em dưới 10 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Có phản ứng dị ứng với ánh sáng khi điều trị với các fibrates hoặc với ketoprofen (các kháng viêm không steroid).
Tương tác thuốc:
- Thuốc uống chống đông máu.
Tác dụng phụ Fenbrat 200M
- Rối loạn tiêu hóa gây khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy nhẹ, tăng tạm thời men gan, dị ứng da, đau cơ.
Chú ý đề phòng Fenbrat 200M
- Nhất thiết phải thăm dò chức năng gan và thận của người bệnh trước khi điều trị với Fenofibrate .
- Nếu sau 3-6 tháng điều trị mà nồng độ lipid máu không giảm phải xem xét phương pháp điều trị bổ sung hay thay thế phương pháp điều trị khác.
- Tăng lượng transaminase máu thường là tạm thời. Cần kiểm tra một cách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị. Ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.
- Nếu có phối hợp Fenofibrate với thuốc chống đông dạng uống, tăng cường theo dõi nồng độ prothrombin máu và phải điều chỉnh liều thuốc chống đông cho phù hợp trong thời gian điều trị bằng Fenofibrate và 8 ngày sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.
- Biến chứng mật dễ xảy ra ở người có bệnh xơ gan ứ mật hay sỏi mật.
- Phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.
**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.
*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.
If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:
*** Website chothuocxanh.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.