Vigentin 1g Pharbaco, Hộp 2 vỉ x 7 viên

Mã sản phẩm:
18720
Thương hiệu:
Pharbaco
Số lượt mua:
0
Giá bán lẻ:
112,000 đ
Số lượng

Khuyến mãi chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 14 viên
Thương hiệu Pharbaco
Xuất xứ Việt Nam
Mô tả sản phẩm

Thành phần

  • Amoxicillin: 875mg
  • Clavulanic acid: 125mg

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Vigentin 875mg/125mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta lactamase không đáp ứng với điều trị bằng aminopenicillin đơn độc.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Moraxella cattarrhalis sản sinh beta lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi - phế quản.
  • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu sinh dục bới các chủng E.coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh beta lactamase nhạy cảm: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
  • Nhiễm khuẩn khác: Nhiễm khuẩn do sẩy thai, nhiễm khuẩn sản, nhiễm khuẩn trong ổ bụng. 

Liều dùng

Liều dùng cho người lớn và trẻ em trên 40 kg:

  • 1 viên 500 mg (500 mg/125 mg) cách 12 giờ/lần. 
  • Đối với nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 1 viên 875/125 mg cách 12 giờ/lần.

Người cao tuổi:

  • Không cần điều chỉnh liều.

Liều cho trẻ em dưới 40 kg:

  • Không dùng được viên nén phân tán.

Suy thận:

  • Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần dùng thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
  • Liều dùng cho người suy thận (tính theo hàm lượng amoxicillin).
Độ thanh thải creatinine Liều dùng
> 30 ml/phút Không cần điều chỉnh liều.
Từ 10 - 30 ml/phút 250 - 500 mg cách 12 giờ/lần.
< 10 ml/phút 250 - 500 mg cách 24 giờ/lần.
Thẩm phân máu 250 - 500 mg cách 24 giờ/lần, cho uống trong và sau khi thẩm phân.

Quá liều

Triệu chứng:

  • Đau bụng, nôn và tiêu chảy, một số người bệnh phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.

Xử trí:

  • Cần ngưng thuốc ngay, điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần. Nếu xảy ra quá liều sớm, và không có chống chỉ định, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày. Quá liều 250 mg/ngày, không gây ra triệu chứng gì đặc biệt và không cần làm sạch dạ dày. Viêm thận kẽ dẫn đến suy thận thiểu niệu. Đái ra tinh thể trong một số trường hợp dẫn đến suy thận. Cần cung cấp đủ nước và điện giải cho cơ thể để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ đái ra tinh thể.
  • Tổn thương thận thường phục hồi sau khi ngừng thuốc. Tăng huyết áp có thể xảy ra ngay ở người có chức năng thận tổn thương do giảm đào thải amoxicillin và cả acid clavulanic ra khỏi tuần hoàn.

Quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc Vigentin, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

ThuốcVigentin 875mg/125mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với nhóm beta lactam (penicillin, cephalosporin).
  • Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với kháng sinh trong nhóm beta lactam.
  • Trẻ em dưới 40 kg cân nặng.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Da: Ngoại ban, ngứa.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Gan: Viêm gan vàng da ứ mật, tăng transaminase.
  • Khác: Viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, phù Quincke.
  • Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
  • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
  • Da: Hội chứng Steven – Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì do ngộ độc.
  • Thận: Viêm thận kẽ.

Tương tác với các thuốc khác

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (warfarin).
  • Giống như các kháng sinh có phổ tác dụng rộng thuốc có thể làm giảm hiệu quả các thuốc tránh thai uống, do đó cần báo trước cho người bệnh.
  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicillin.
  • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng allopurinol cùng với amoxicillin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicillin.
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn amoxicillin và các chất kiềm khuẩn khác.
  • Amoxicillin làm giảm bài tiết methotrexate, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
  • Probenecid khi uống ngay trước hoặc uống đồng thời với amoxicillin làm giảm thải trừ amoxicillin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

  • Chú ý đến người già, người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và kali clavunalat.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi điều trị cần điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
  • Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý điều chỉnh liều dùng.
  • Người dùng amoxicillin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trọng suốt quá trình điều trị.
  • Cần có chẩn đoán phân biệt để phát hiện các trường hợp tiêu chảy do C.difficile và viêm đại tràng giả mạc. Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
  • Bệnh nhân bị phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin phải thận trọng khi dùng viên có chứa aspartam do aspartam chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và đường tiêm đều không gây dị ứng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
  • Thời kỳ cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo

Bảo quản

  •  Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30oC.

**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

*** Website chothuocxanh.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5 sao
    0
  • 4 sao
    0
  • 3 sao
    0
  • 2 sao
    0
  • 1 sao
    0
Danh sách đánh giá

Hỏi, đáp về sản phẩm

© Bản quyền thuộc về Chothuocxanh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y Tế Xanh chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0818006699

Back to top