Ausvair 75mg BV Pharma 3 vỉ x 10 viên - Trị viêm, đau do dây thần kinh

Mã sản phẩm:
18745
Thương hiệu:
Bv Pharma
Số lượt mua:
0
Số lượng

Khuyến mãi chung

 Giao nhanh thuốc trong 2H nội thành HCM
Sản phẩm cùng công thức Xem tất cả
Bạn cũng sẽ thích
Thông số sản phẩm
Quy cách đóng gói 30 viên
Thương hiệu Bv Pharma
Xuất xứ Việt Nam
Mô tả sản phẩm

Thành phần

  • Pregabalin: 75mg

Công dụng (Chỉ định)

Thuốc Ausvair 75 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Đau do nguyên nhân thần kinh: Viêm dây thần kinh ngoại vi (do bệnh đái tháo đường, sau herpes). 
  • Phối hợp với các thuốc chống co giật để điều trị động kinh cục bộ ở người lớn. 
  • Rối loạn lo âu lan tỏa. 
  • Đau cơ do xơ hóa.

Liều dùng

Đau do thần kinh:

  • Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, chia làm 2 lần uống. Tùy theo sự đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều đến 300 mg/ngày sau khoảng cách 3 - 7 ngày, và nếu cần có thể tăng đến tối đa 600 mg/ngày sau thêm 7 ngày. Liều vượt quá 300 mg/ngày chỉ dành cho người vẫn đau và dung nạp được liều 300 mg/ngày, do nguy cơ gặp nhiều tác dụng không mong muốn ở liều cao.

Điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ:

  • Liều khởi đầu là 150 mg/ngày, chia làm 2 lần uống. Tùy theo sự đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều đến 300 mg/ngày sau 1 tuần, có thể tăng đến tối đa 600 mg/ngày sau thêm 1 tuần. 

Rối loạn lo âu lan tỏa:

  • Liều khởi đầu là 150 mg/ngày. Tùy theo sự đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều đến 300 mg/ngày sau khoảng cách 1 tuần, và sau đó có thể tăng đến 450 mg/ngày rồi đến tối đa 600 mg/ngày sau mỗi tuần.

Đau cơ do xơ hóa:

  • Liều khởi đầu 150 mg/ngày, tùy theo sự đáp ứng và dung nạp của bệnh nhân có thể tăng liều lên 300 mg/ngày sau 1 tuần, có thể tăng liều 600 mg/ngày sau thêm 1 tuần.

Ngưng dùng thuốc:

  • Nếu cần ngưng dùng thuốc, phải ngưng từ từ và theo chỉ định.

Người suy thận:

Cần hiệu chỉnh liều theo độ thanh thải creatinine như sau:

Độ thanh thải creatinin

Liều khởi đầu

Liều tối đa trong ngày

30-60 ml/phút

75 mg

300 mg chia 2-3 lần uống

15-29 ml/phút

25-50 mg

150 mg, uống 1 hoặc chia 2 lần

< 15 ml/phút

25 mg

75 mg, uống 1 lần

Người thẩm phân máu:

  • Cần dùng thêm một liều bổ sung từ 25 – 100 mg/ngày sau mỗi buổi thẩm phân kéo dài 4 giờ. 

Người suy gan:

  • Không cần chỉnh liều cho người suy gan. 

Trẻ em:

  • Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi và thanh thiếu niên từ 12 - 17 tuổi chưa được thiết lập, do đó không dùng thuốc cho các đối tượng này. 

Người cao tuổi:

  • Có thể cần giảm liều do chức năng thận ở những người này thường bị suy giảm.

Cách dùng

  • Thuốc dùng qua đường uống, dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.

 Quá liều

Triệu chứng:

  • Kinh nghiệm quá liều pregabalin còn ít, dùng liều pregabalin cao nhất được báo cáo là 600 mg. Không thấy hậu quả đáng kể nào về lâm sàng.

Xử trí:

  • Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể chỉ định gây nôn hoặc rửa dạ dày, duy trì đường thở nếu cần. Điều trị triệu chứng, hỗ trợ, thẩm phân máu loại bỏ được khoảng 50% thuốc trong 4 giờ.

Quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

  • Thuốc Ausvair 75 chống chỉ định trong các trường quá mẫn cảm với pregabalin hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)

Thường gặp, ADR >1/100:

  • Nhiễm khuẩn: Nhiễm khuẩn.
  • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, ngủ gà, thất điều, đau đầu.
  • Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi.
  • Tim mạch: Phù ngoại vi.
  • Đường tiêu hóa: Tăng cân, khô miệng.
  • Cơ xương và mô liên kết: Run cơ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Ứ dịch, giảm glucose huyết.
  • Hệ thần kinh trung ương: Viêm dây thần kinh, suy nghĩ bất thường, mệt mỏi, lú lẫn, sảng khoái, rối loạn ngôn ngữ, rối loạn chú ý, mất phối hợp động tác, mất/giảm trí nhớ, đau, chóng mặt, cảm giác bất thường/giảm cảm giác, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, ngủ lịm, sốt, mất nhân cách, tăng trương lực cơ, trạng thái li bì, sững sờ hoặc kích động.
  • Mắt: Rối loạn thị giác, giảm thị lực, rung giật nhãn cầu, viêm kết mạc.
  • Tai: Giảm thính lực.
  • Tim mạch: Đau ngực, phù.
  • Hô hấp, vùng ngực, trung thất: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng – thanh quản.
  • Đường tiêu hóa: Táo bón, thèm ăn, đầy hơi, đầy hơi, nôn, đau bụng, viêm dạ dày – ruột.
  • Da và mô dưới da: Phù mặt, vết thâm tím, ngứa.
  • Rối loạn xương và mô liên kết: Rối loạn thăng bằng, dáng đi bất thường, yếu cơ, đau khớp, giật cơ, đau lưng, co thắt cơ, giật rung co, dị cảm, tăng CPK.
  • Sinh dục và đường tiết niệu: Tiểu nhiều, tiểu không tự chủ, mất khoái cảm, giảm tình dục.
  • Tổng quát: Hội chứng giả cúm.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:

  • Nhiễm khuẩn: Áp xe.
  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
  • Hô hấp, ngực và trung thất: Ngừng thở.
  • Đường tiêu hóa: Viêm dạ dày.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch.
  • Thận: Suy thận cấp.
  • Sinh dục và đường tiết niệu: Albumin niệu.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
  • Hệ thần kinh trung ương: Lệ thuộc thuốc, kích động.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Một số tác dụng phụ làm người bệnh phải ngưng dùng thuốc gồm:

  • Chóng mặt, buồn ngủ (4%). 
  • Nhìn mờ: 1% phải ngưng thuốc. Nếu rối loạn thị giác kéo dài, phải thăm khám mắt (đa số tự khỏi khi tiếp tục điều trị). 
  • Bệnh cơ hoặc nồng độ CPK huyết thanh tăng cao gấp 3 lần bình thường. 
  • Tăng cân, phù ngoại biên ở người có bệnh tim từ trước. 
  • Phù mạch: Tuy hiếm xảy ra, nhưng thường xảy ra ngay khi bắt đầu dùng thuốc, do đó cần hỏi tiền sử mẫn cảm và chuẩn bị phương tiện cấp cứu thích hợp. 
  • Nguy cơ tự sát: Cần cho bệnh nhân và gia đình biết về tiềm năng nguy cơ tự sát khi dùng thuốc, cần theo dõi sát và chú ý đến các triệu chứng báo hiệu như lo âu, vật vã, hung hăng, tấn công, chống đối, thao cuống, mất ngủ và trầm cảm. 
  • Không ngừng thuốc đột ngột, phải giảm dần liều trong ít nhất một tuần.

Tương tác với các thuốc khác

  • Pregabalin làm tăng nồng độ/tác dụng của rượu, thuốc uống chống đái tháo đường nhóm thiazolidinedon (nhóm glitazon), thuốc ức chế thần kinh trung ương, methotrimeprazin, các thuốc ức chế thu hồi serotonin chọn lọc.
  • Nồng độ/tác dụng của pregabalin được tăng lên bởi droperidol, hydroxyzin, methotrimeprazin. 
  • Nồng độ/tác dụng của pregabalin được giảm đi bởi ketorolac, ketorolac (nhỏ mũi), ketorolac (đường toàn thân), mefloquin.

Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)

Các thuốc chống co giật, kể cả pregabalin thường làm tăng nguy cơ có suy nghĩ hoặc hành vi tự sát. Do đó, bệnh nhân cần được giám sát chặt chẽ về các biểu hiện trầm cảm, khuynh hướng muốn tự sát, những thay đổi hành vi bất thường trong quá trình điều trị và cần được hướng dẫn phải thông báo với bác sĩ ngay khi các dấu hiệu trên xuất hiện.

  • Phải thận trọng khi dùng pregabalin vì có thể gây phù ngoại biên, không có kết hợp rõ ràng giữa phù ngoại biên với biến chứng tim mạch (như tăng huyết áp, suy tim sung huyết) và phù không do suy thận và gan. Khi dùng kết hợp pregabalin với thiazolidinedion (thuốc chống đái tháo đường) có nguy cơ tăng trọng lượng cơ thể và phù cao hơn so với khi dùng thuốc đơn độc.
  • Pregabalin gây tăng trọng lượng cơ thể liên quan đến liều và thời gian dùng thuốc, tuy nhiên, tăng cân không liên quan đến chỉ số khối lượng cơ thể (BMI) trước khi điều trị, giới tính hoặc tuổi và cũng không do phù. Tuy trong nghiên cứu ngắn hạn có kiểm soát, tăng cân không kết hợp với biến đổi lâm sàng quan trọng về huyết áp, nhưng tác dụng lâu dài trên tim mạch chưa được làm rõ. Ngoài ra thuốc không làm mất kiểm soát glucose huyết.
  • Đối với người bệnh đã có bệnh tim từ trước, phải thận trọng khi dùng thuốc vì có thể làm tăng nguy cơ gây suy tim.
  • Thuốc có ảnh hưởng đến thần kinh trung ương bao gồm: Buồn ngủ, chóng mặt, có thể làm giảm cả thể chất và tinh thần của bệnh nhân, do đó cẩn thận trọng trên những đối tượng lái xe hoặc vận hành máy.
  • Pregabalin có thể làm tăng CPK và có thể gây globin cơ - niệu kịch phát (mặc dù hiếm gặp). Bệnh nhân cần thông báo với bác sĩ khi có đau, yếu cơ, tăng nhạy cảm đau, đặc biệt khi có kèm theo sốt và/hoặc mệt mỏi, khó chịu. Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện của bệnh cơ.
  • Cần ngưng từ từ và giảm liều thuốc trong ít nhất một tuần trước khi ngừng thuốc để tránh sự tăng tần suất động kinh như đối với các thuốc chống co giật nói chung.
  • Cần thận trọng với các bệnh nhân có tiền sử nghiện thuốc. Theo dõi các dấu hiệu lạm dụng thuốc (như lờn thuốc, xu hướng tăng liều hay hành vi tìm kiếm thuốc). Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, tỷ lệ bệnh nhân dùng thuốc có biểu hiện sảng khoái là 4% so với 1% trong nhóm chứng. Trong các nghiên cứu trên quần thể bệnh nhân, tỷ lệ này lớn hơn, từ 1 - 12%. Khi ngừng thuốc nhanh và đột ngột, thấy các biểu hiện của lệ thuộc thuốc như mất ngủ, nôn, đau đầu, tiêu chảy.

Phụ nữ mang thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt ở phụ nữ mang thai, chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi tiềm năng lợi ích cho người mẹ lớn hơn tiềm năng nguy cơ cho thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa biết rõ có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Nên thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Dùng thuốc thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc, do thuốc có thể gây tác dụng phụ buồn ngủ, chóng mặt, rối loạn thị giác.

Bảo quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.

**** Một số sản phẩm trên Website không hiển thị giá chúng tôi chỉ chia sẻ thông tin tham khảo, người bệnh không được tự ý sử dụng thuốc, mọi thông tin sử dụng thuốc phải theo chỉ định bác sỹ chuyên môn.

*** Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
*** Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
*** ( Thực phẩm chức năng ) Thực phẩm bảo vệ sức khỏe  giúp hỗ trợ nâng cao sức đề kháng, giảm nguy cơ mắc bệnh, không có tác dụng điều trị và không thể thay thế thuốc chữa bệnh.

If you foreigner you can contact through number: 0918 00 6928
or chat social:

*** Qúy khách hàng lưu ý, chosithuoc không bán lẻ thuốc trên Online, Chúng Tôi chỉ bán " Thuốc tây " cho các doanh nghiệp có đủ tư cách pháp nhân kinh doanh " Thuốc tây, dược phẩm "  thông qua hợp đồng mua bán giữa các đối tác. Chosithuoc là trang web giới thiệu sản phẩm thông qua môi trường tiếp thị Online, việc hiện thị giá bán lẻ là giá thị trường để Qúy Khách tham khảo giá chung. Qúy Khách có nhu cầu " mua thuốc tây " vui lòng liên hệ nhà thuốc gần nhất. Chosithuoc xin cảm ơn. Thân ái!

*** Website chothuocxanh.com không bán lẻ dược phẩm, mọi thông tin trên website nhằm cung cấp thông tin tham khảo sản phẩm. Website hoạt đồng dưới hình thức hợp đồng mua bán với các đối tác có đủ điều kiện kinh doanh Dược phẩm như: Bệnh viện, Nhà Thuốc,... Chúng tôi không hoạt động bán lẻ dược phẩm dưới bất kỳ hình thức nào trên Website.

*
*

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5
    0
  • 4
    0
  • 3
    0
  • 2
    0
  • 1
    0
Banner Quảng cáo

Đánh giá và nhận xét

0
0 Khách hàng đánh giá &
0 Nhận xét
  • 5 sao
    0
  • 4 sao
    0
  • 3 sao
    0
  • 2 sao
    0
  • 1 sao
    0
Danh sách đánh giá

Hỏi, đáp về sản phẩm

© Bản quyền thuộc về Chothuocxanh.com

Hiệu quả của sản phẩm có thể thay đổi tùy theo cơ địa của mỗi người.
Sản phầm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Công ty TNHH TM Y Tế Xanh chỉ phân phối thuốc cho các nhà thuốc theo hợp đồng, chúng tôi không trực tiếp bán hàng cho các cá nhân. Quý khách hàng liên hệ với các nhà thuốc để được hướng dẫn và tư vấn chi tiết. Việc sử dụng thuốc và chữa bệnh phải tuyệt đối tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

0818006699

Back to top